Chương 48
Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chú giải.
1 Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, mọi sự đề cập đến
“giấy” đều kể đến bìa (bất kể đ ộ dày hoặc định lượng).
2 Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 3212;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại
mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấ m tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 3401), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 3405);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 3701 đến 3704;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán h oặc chất thử dùng trong thí nghiệm
(nhóm 3822);
(g) Giấy được gia cố bằng tấm plastic, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng
hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm
làm bằng loại giấy này, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 4814 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 4202 (ví dụ hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 6805) hoặc bìa hoặc giấy bồi mica (nhóm 6814)
(tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 9209;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể
thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và
nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ.
3 Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 4801 đến 4805 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ chiều dày bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 4803 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương
pháp khác.
4 Trong Chương này "giấy in báo" có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ -hóa học
không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) cho cả hai mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m 2 đến 65 g/m2
5 Theo mục đích của nhóm 4802 , các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá học -cơ học và thoả mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m 2:
269
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá học -cơ
học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1 định lượng không quá 80 g/m 2, hoặc
2 được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1 định lượng không quá 80 g/m 2 , hoặc
2 được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% đến 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5
kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5
kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m 2:
(a). được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1 độ dày từ 225 micromet trở xuống, hoặc
2 độ dày trên 225 micromet (microns) đến 50 8 micromet và hàm lượng tro trên 3
%; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm
lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 4802 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc
chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6 Trong Chương này "giấy và bìa kraft" có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm
lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng
lượng bột giấy.
7 Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng
xơ sợi xen lulo đáp ứng mô tả trong 2 hoặc nhiều nhóm từ 4801 đến 4811 được phân
loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8 Các nhóm 4801 và từ 4803 đến 4809 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộ n có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều
kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9 Theo mục đích của nhóm 4814, khái niệm "giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự" chỉ áp dụng đố i với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm đến 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in các mẫu thiết kế hoặc trang trí bề mặt
bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic
trong suốt để bảo vệ;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ, v.v.;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo
màu, in theo mẫu hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các
tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in
để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
270
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 4823
10 Nhóm 4820 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11 Nhóm 4823 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12 Trừ các hàng hoá thuộc nhóm 4814 hoặc 4821, giấy, bìa, súc xơ sợi xenlulo
và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49
Chú giải phân nhóm.
1 Theo mục đích của phân nhóm 480411 và 480419, "kraft lớp mặt" có nghĩa là
loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m 2 và có độ bục tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các loại có định lượng khác.
2 Theo mục đích của các phân nhóm 480421 và 480429, "giấy kraft làm bao" có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m 2 đến 115 g/m2 và thoả mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
271
3 Theo mục đích của phân nhóm 480511, "giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bộ t giấy bán hoá học" có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, mà hàm lượng bột giấy gỗ cứng chưa tẩy trắng thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học không nhỏ hơn
65% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có độ bền nén CMT 30 (phép
thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều
hoà mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là
50%, nhiệt độ 23 0C.
4 Phân nhóm 480512 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) trên 1,4 N /g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50 %, nhiệt độ 23 oC.
5 Các phân nhóm 480524 và 480525 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có mặt trên được nhuộm màu hoặc được làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6 Theo mục đích của phân nhóm 480530, "giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit"
có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ
quá trình sulphit trên 40% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, hàm lượng
tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7 Theo mục đích của phân nhóm 481022, "giấy tráng nhẹ" là loại giấy, được
tráng 2 mặt, có định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt
không quá 15 g/m2, trên giấy nền có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình cơ
học không nhỏ hơn 50% so với tổng l ượng bột giấy tính theo trọng lượng.
272
273
274
275
Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chú giải.
1 Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, mọi sự đề cập đến
“giấy” đều kể đến bìa (bất kể đ ộ dày hoặc định lượng).
2 Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 3212;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại
mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấ m tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 3401), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 3405);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 3701 đến 3704;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán h oặc chất thử dùng trong thí nghiệm
(nhóm 3822);
(g) Giấy được gia cố bằng tấm plastic, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng
hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm
làm bằng loại giấy này, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 4814 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 4202 (ví dụ hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 6805) hoặc bìa hoặc giấy bồi mica (nhóm 6814)
(tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 9209;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể
thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và
nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ.
3 Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 4801 đến 4805 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ chiều dày bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 4803 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương
pháp khác.
4 Trong Chương này "giấy in báo" có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ -hóa học
không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) cho cả hai mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m 2 đến 65 g/m2
5 Theo mục đích của nhóm 4802 , các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá học -cơ học và thoả mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m 2:
269
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá học -cơ
học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1 định lượng không quá 80 g/m 2, hoặc
2 được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1 định lượng không quá 80 g/m 2 , hoặc
2 được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% đến 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5
kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5
kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m 2:
(a). được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1 độ dày từ 225 micromet trở xuống, hoặc
2 độ dày trên 225 micromet (microns) đến 50 8 micromet và hàm lượng tro trên 3
%; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm
lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 4802 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc
chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6 Trong Chương này "giấy và bìa kraft" có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm
lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng
lượng bột giấy.
7 Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng
xơ sợi xen lulo đáp ứng mô tả trong 2 hoặc nhiều nhóm từ 4801 đến 4811 được phân
loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8 Các nhóm 4801 và từ 4803 đến 4809 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộ n có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều
kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9 Theo mục đích của nhóm 4814, khái niệm "giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự" chỉ áp dụng đố i với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm đến 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in các mẫu thiết kế hoặc trang trí bề mặt
bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic
trong suốt để bảo vệ;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ, v.v.;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo
màu, in theo mẫu hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các
tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in
để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
270
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 4823
10 Nhóm 4820 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11 Nhóm 4823 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12 Trừ các hàng hoá thuộc nhóm 4814 hoặc 4821, giấy, bìa, súc xơ sợi xenlulo
và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49
Chú giải phân nhóm.
1 Theo mục đích của phân nhóm 480411 và 480419, "kraft lớp mặt" có nghĩa là
loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m 2 và có độ bục tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các loại có định lượng khác.
Định lượng g/m2 |
Độ bục tối thiểu kPa |
115 |
393 |
125 |
417 |
200 |
637 |
300 |
824 |
400 |
961 |
2 Theo mục đích của các phân nhóm 480421 và 480429, "giấy kraft làm bao" có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m 2 đến 115 g/m2 và thoả mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
- a)Chỉsố bục không dưới 3,7 kPa.m 2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều
- b)Cóđộ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc giá
Định lượng g/m2 |
Độ bền xé tối thiểu mN |
Độ bền kéo tối thiểu kN/m |
||
Chiều dọc |
Chiều dọc + chiều ngang |
Chiều ngang |
Chiều dọc + chiều ngang |
|
60 |
700 |
1510 |
1,9 |
6 |
70 |
830 |
1790 |
2,3 |
7,1 |
80 |
965 |
2070 |
2,8 |
8,3 |
100 |
1230 |
2635 |
3,7 |
10,6 |
115 |
1425 |
3060 |
4,4 |
12,3 |
271
3 Theo mục đích của phân nhóm 480511, "giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bộ t giấy bán hoá học" có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, mà hàm lượng bột giấy gỗ cứng chưa tẩy trắng thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học không nhỏ hơn
65% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có độ bền nén CMT 30 (phép
thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều
hoà mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là
50%, nhiệt độ 23 0C.
4 Phân nhóm 480512 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) trên 1,4 N /g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50 %, nhiệt độ 23 oC.
5 Các phân nhóm 480524 và 480525 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có mặt trên được nhuộm màu hoặc được làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6 Theo mục đích của phân nhóm 480530, "giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit"
có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ
quá trình sulphit trên 40% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, hàm lượng
tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7 Theo mục đích của phân nhóm 481022, "giấy tráng nhẹ" là loại giấy, được
tráng 2 mặt, có định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt
không quá 15 g/m2, trên giấy nền có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình cơ
học không nhỏ hơn 50% so với tổng l ượng bột giấy tính theo trọng lượng.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
4801 |
Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ. |
|
48010010 |
- Định lượng không quá 55g/m2 |
20 |
48010090 |
- Loại khác |
20 |
4802 |
Giấy và bìa không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 4801 hoặc 4803; giấy và bìa sản xuất thủ công. |
|
48021000 |
- Giấy và bìa sản xuất thủ công |
20 |
480220 |
- Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: |
|
48022010 |
- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (bao gồm cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
5 |
48022090 |
- - Loại khác |
5 |
480240 |
- Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường: |
|
48024010 |
- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (bao gồm cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
5 |
272
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
48024090 |
- - Loại khác |
5 |
- Giấy và bìa khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng: |
||
480254 |
- - Có định lượng dưới 40 g/m2: |
|
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2: |
||
48025411 |
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng không lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
5 |
48025419 |
- - - - Loại khác |
5 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy cabon khác: |
||
48025421 |
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng không lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
5 |
48025429 |
- - - - Loại khác |
5 |
48025430 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm |
5 |
48025490 |
- - - Loại khác |
20 |
480255 |
- - Có định lượng từ 40 g/m2 đến 150g/m2, dạng cuộn: |
|
48025520 |
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ |
20 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy cacbon: |
||
48025531 |
- - - - Với chiều rộng không quá 150mm |
5 |
48025539 |
- - - - Loại khác |
5 |
48025540 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm |
5 |
48025550 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính |
5 |
48025590 |
- - - Loại khác |
20 |
480256 |
- - Có định lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp: |
|
48025620 |
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ |
25 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy cacbon: |
||
48025631 |
- - - - Không có chiều nào trên 36cm ở dạng không gấp |
5 |
48025639 |
- - - - Loại khác |
5 |
48025690 |
- - - Loại khác |
20 |
480257 |
- - Loại khác, định lượng từ 40 g/m2 đến 150 g/m2: |
|
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy cacbon: |
||
48025711 |
- - - - Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
5 |
48025719 |
- - - - Loại khác |
5 |
48025790 |
- - - Loại khác |
20 |
480258 |
- - Định lượng lớn hơn 150g/m2: |
|
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại |
273
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ: |
||
48025821 |
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp |
20 |
48025829 |
- - - - Loại khác |
20 |
48025890 |
- - - Loại khác |
20 |
- Giấy và bìa khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc cơ - hoá trên 10% so với tổng bột giấy tính theo trọng lượng: |
||
480261 |
- - Dạng cuộn: |
|
48026130 |
- - - Giấy và bìa trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ |
20 |
48026140 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm |
5 |
48026190 |
- - - Loại khác |
20 |
480262 |
- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp: |
|
48026210 |
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ, dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp |
20 |
48026220 |
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ |
20 |
48026290 |
- - - Loại khác |
20 |
48026900 |
- - Loại khác |
20 |
4803 |
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình ho ặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ. |
|
48030030 |
- Tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo |
20 |
48030090 |
- Loại khác |
20 |
4804 |
Giấy và bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 4802 hoặc 4803 |
|
- Kraft lớp mặt: |
||
48041100 |
- - Loại chưa tẩy trắng |
15 |
48041900 |
- - Loại khác |
18 |
- Giấy kraft làm bao: |
||
480421 |
- - Loại chưa tẩy trắng: |
|
48042110 |
- - - Loại dùng làm bao xi măng |
3 |
274
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
48042190 |
- - - Loại khác |
17 |
48042900 |
- - Loại khác |
20 |
- Giấy và bìa kraft khác có đ ịnh lượng từ 150 g/m2 trở xuống: |
||
480431 |
- - Loại chưa tẩy trắng: |
|
48043110 |
- - - Giấy kraft cách điện |
5 |
48043130 |
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán |
10 |
48043140 |
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy ráp |
5 |
48043150 |
- - - Loại dùng làm bao xi măng |
3 |
48043190 |
- - - Loại khác |
20 |
480439 |
- - Loại khác: |
|
48043910 |
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dán trong sản xuất gỗ dán |
10 |
48043920 |
- - - Giấy gói thực phẩm |
17 |
48043990 |
- - - Loại khác |
20 |
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng trên 150 g/m2 đến dưới 225 g/m2: |
||
480441 |
- - Loại chưa tẩy trắng: |
|
48044110 |
- - - Giấy kraft cách điện |
5 |
48044190 |
- - - Loại khác |
20 |
48044200 |
- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có trên 95% trọng lượng của bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình hóa học |
20 |
480449 |
- - Loại khác: |
|
48044910 |
- - - Bìa gói thực phẩm |
20 |
48044990 |
- - - Loại khác |
20 |
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 225 g/m2 trở lên: |
||
480451 |
- - Loại chưa tẩy trắng: |
|
48045110 |
- - - Giấy kraft cách điện |
5 |
48045120 |
- - - Bìa ép có định lượng từ 600g/m2 trở lên |
5 |
48045130 |
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dán gỗ dán |
10 |
48045190 |
- - - Loại khác |
20 |
48045200 |
- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có trên 95% trọng lượng của bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình hóa học |
17 |
48045900 |
- - Loại khác |
20 |
4805 |
Giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặctờ, chưa được gia công hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này. |
|
- Giấy để tạo lớp sóng: |
||
48051100 |
- - Từ bột giấy bán hóa |
10 |
480512 |
- - Từ bột giấy rơm rạ: |
|
48051210 |
- - - Có định lượng trên 150 g/m2 đến dưới 225 g/m2 |
10 |
48051290 |
- - - Loại khác |
10 |
480519 |
- - Loại khác: |
|
48051910 |
- - - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2 |
10 |
275
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
48051990 |
- - - Loại khác |
10 |
- Bìa lớp mặt (chủ yếu hoặc toàn bộ từ bột giấy tái chế): |
||
48052400 |
- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống |
10 |
480525 |
- - Có định lượng trên 150 g/m2: |
|
48052510 |
- - - Có định lượng nhỏ hơn 225 g/m2 |
10 |
48052590 |
- - - Loại khác |
10 |
480530 |
- Giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit: |
|
48053010 |
- - Giấy bao quanh hộp diêm, đã nhu ộm màu |
10 |
48053090 |
- - Loại khác |
10 |
48054000 |
- Giấy lọc và bìa lọc |
5 |
48055000 |
- Giấy nỉ và bìa nỉ |
10 |
- Loại khác: |
||
480591 |
- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống: |
|
48059110 |
- - - Giấy dùng để lót vào giữa các sản phẩm thuỷ tinh phẳng khi đóng gói, có hàm lượng nhựa không quá 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
48059120 |
- - - Giấy vàng mã |
20 |
48059190 |
- - - Loại khác |
5 |
480592 |
- - Có định lượng trên 150 g/m2 đến dưới 225 g/m2: |
|
48059210 |
- - - Giấy và bìa nhiều lớp |
10 |
48059290 |
- - - Loại khác |
10 |
480593 |
- - Có định lượng từ 225 g/m2 trở lên: |
|
48059310 |
- - - Giấy và bìa nhiều lớp |
10 |
48059320 |
- - - Giấy thấm |
10 |
48059390 |
- - - Loại khác |
10 |
4806 |
Giấy giả da gốc thực vật, giấy không thấm dầu mỡ, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ. |
|
48061000 |
- Giấy giả da gốc thực vật |
3 |
48062000 |
- Giấy không thấm dầu mỡ |
10 |
48063000 |
- Giấy can |
3 |
48064000 |
- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác |
5 |
48070000 |
Giấy và bìa bồi (được làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc bìa phẳng với nhau bằng keo dính), chưa tráng hoặc chưa thấm tẩm bề mặt, đã ho ặc chưa được gia cố bên trong, ở dạng cuộn hoặc tờ. |
20 |
4808 |
Giấy và bìa, đã t ạo sóng (có hoặc không dán các lớp mặt phẳng), đã làm chun, làm nhăn, r ập nổi hoặc đục lỗ, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 4803 |
|
48081000 |
- Giấy và bìa sóng, đã hoặc chưa đục lỗ |
10 |
48084000 |
- Giấy kraft, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ |
10 |