PHẦN XIV
NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN K IM LOẠI
Chương 71
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý,
kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm
của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
Chú giải.
1 Theo Chú giải 1 (A) của Phần VI và loại trừ những sản phẩm được đưa ra ở
dưới đây, thì tất cả các sản phẩm gồm toàn bộ hoặc từng phần bằng:
(a) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc bằng đá quý hoặc đá bán quý (t ự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), hoặc
(b) Kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, được phân loại trong
Chương này.
2 (A) Nhóm 7113, 7114 và 7115 không bao gồm các sản phẩm mà trong đó
kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý được b iểu hiện chỉ như là thành
phần phụ, chẳng hạn như các đồ đính kèm hoặc đồ trang trí phụ (ví dụ, chữ lồng, đai và
viền), và mục (b) của Chú giải trên không áp dụng cho các sản phẩm này.
(B) Nhóm 7116 không bao gồm các sản phẩm có chứa kim loại quý hoặc kim
loại dát phủ kim loại quý (trừ khi chúng được coi như là thành phần phụ).
3 Chương này không bao gồm:
(a) Hỗn hợp của kim loại quý, hoặc kim loại quý dạng keo (nhóm 2843);
(b) Vật liệu khâu vô trùng trong phẫu thuật, các chất hàn răng hoặc các hàng hoá
khác thuộc Chương 30;
(c) Các sản phẩm thuộc Chương 32 (ví dụ, các chất bóng);
(d) Các chất xúc tác hỗ trợ (nhóm 3815);
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 4202 hoặc 4203 ghi trong Chú giải 3 (B) của
Chương 42;
(f) Các sản phẩm thuộc nhóm 4303 hoặc 4304;
(g) Hàng hoá thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(h) Giày dép, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương
64 hoặc 65;
(ij) Ô dù, batoong, gậy chống hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 66;
(k) Những sản phẩm dùng để mài mòn thuộc nhóm 6804 hoặc 6805 hoặc
Chương 82, có chứa bụi hoặc bột đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên hoặc tổng hợp); các
sản phẩm thuộc Chương 82 có bộ phận làm việc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo); máy móc, các thiết bị cơ khí hoặc hàng điện tử, hoặc các bộ phận
của chúng, thuộc Phần XVI. Tuy nhiên, các sản phẩm và các bộ phận của chúng, toàn bộ
bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) vẫn được phân loại trong Chương này, trừ đá saphia và kim cương đã được gi a công nhưng chưa được gắn dùng cho đầu kim máy hát (nhóm 8522);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 90, 91 hoặc 92 (dụng cụ khoa học, đồng hồ và
đồng hồ đeo tay, nhạc cụ);
(m) Vũ khí hoặc các bộ phận của chúng (thuộc Chương 93);
(n) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 2 của Chương 95;
380
(o) Các sản phẩm được phân loại trong Chương 96 theo Chú giải 4 của Chương đó; hoặc
(p) Các tác phẩm điêu khắc hoặc tượng tạc nguyên bản (nhóm 9703), đồ sưu tập
(nhóm 9705) hoặc đồ cổ trên 100 năm tuổi (nhóm 9706), trừ ngọc trai tự nhiên hoặc
nuôi cấy hoặc đá quý hoặc đá bán quý.
4 (A) Khái niệm "kim loại quý" nghĩa là bạc, vàng và bạch kim.
(B) Khái niệm "bạch kim" nghĩa là platin, iridi, osmi, palladi, rodi và rutheni.
(C) Khái niệm "đá quý hoặc đá bán quý" không bao gồm bất cứ một loại nào đã
được ghi trong Chú giải 2(b) của Chương 96
5 Theo mục đích của Chương này, hợp kim bất kỳ (kể cả hỗn hợp thiêu kết và hợp chất liên kết kim loại) có chứa kim loại quý được xem như là một hợp kim của kim
loại quý nếu kim loại quý đó cấu thành bằng 2 % tính theo trọng lượng của hợp kim. Các
hợp kim của kim loại quý được phân loại theo các quy tắc sau:
(a) Một hợp kim có chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là bạch kim thì được
coi là một hợp kim của bạch kim;
(b) Một hợp kim có chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là vàng, nhưng không có bạch kim, hoặc có dưới 2 % tính theo trọng lượng, là bạch kim, thì được coi là hợp kim vàng;
(c) Các hợp kim khác chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là bạc thì được coi
là hợp kim bạc.
6 Trong Danh mục này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến một kim loại quý
hoặc một kim loại quý đặc biệt cần đề cập đến cả các hợp kim đã được coi như hợp kim
của kim loại quý hoặc của kim loại quý đặc biệt theo quy định đã nêu trong Chú giải 5 trên đây, nhưng không áp dụng với kim loại được dát phủ kim loại quý hoặc kim loại cơ
bản hoặc phi kim loại dát phủ kim loại quý.
7 Trong toàn bộ Danh mục này khái niệm "kim loại được dát phủ kim loại quý"
có nghĩa là vật liệu có nền là kim loại mà trên một mặt hoặc n hiều mặt của kim loại đó
được phủ kim loại quý bằng cách hàn thiếc, hàn hơi, hàn điện, cán nóng hoặc các
phương pháp bọc phủ cơ khí tương tự. Trừ khi có yêu cầu khác, thuật ngữ này cũng kể
cả kim loại cơ bản được khảm dát kim loại quý.
8 Theo Chú giải 1(A) Phần VI, các hàng hoá giống như mô tả của nhóm 7112
được phân loại vào nhóm đó và không được xếp vào nhóm nào khác của Danh mục.
9 Theo mục đích của nhóm 7113, khái niệm "đồ trang sức" có nghĩa là:
(a) Các đồ vật nhỏ để trang sức cá nhân (được nạm dát ngọc hoặc không) (ví dụ,
nhẫn, vòng đeo tay, dây chuyền, trâm cài, hoa tai, dây đồng hồ, dây đeo đồng hồ bỏ túi,
mặt dây chuyền, ghim cài cà vạt, khuy cài cổ tay áo, khuy cúc khác, huy chương và phù
hiệu tôn giáo hoặc huy chương và phù hiệu khác); và
(b) Các sản phẩm sử dụng cá nhân thuộc loại bỏ túi thông thường, loại để trong
túi xách tay hoặc mang theo người (ví dụ, hộp đựng thuốc lá điếu hoặc hộp đựng xì -gà, hộp đựng kẹo cao su hoặc hộp đựng thuốc viên, hộp phấn, ví tay có dây hoặc chuỗi tràng
hạt).
Các sản phẩm này có thể được kết hợp hoặc là một bộ, ví dụ, với ngọc trai tự nhiên hoặc ngọc trai nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, mai rùa, xà cừ, ngà voi, hổ phách, tự nhiên hoặc tái tạo, hạt huyền hoặc san hô.
10 Theo mục đích của nhóm 7114, khái niệm “mặt hàng vàng bạc” hoặc "đồ kỹ
nghệ vàng bạc" kể cả các sản phẩm như các đồ vật trang trí, bộ đồ ăn, đồ vệ sinh, đồ
dùng của người hút thuốc và các sản phẩm khác sử dụng trong gia đình, văn phòng hoặc
tôn giáo.
381
11 Theo mục đích của nhóm 7117, khái niệm "đồ trang sức làm bằng chất liệu khác" có nghĩa là các sản phẩm trang sức như đã mô tả trong nội dung của mục (a) Chú giải 9 ở trên (nhưng không kể các loại khuy cài hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm
9606, hoặc lược chải, trâm cài tóc hoặc các loại tương tự, hoặc ghim cài tóc, thuộc
nhóm 9615), không gắn ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng không gắn kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim
loại quý (trừ trường hợp tráng mạ hoặc chỉ là thành phần phụ).
Chú giải phân nhóm.
1 Theo mục đích của các phân nhóm 710610, 710811, 711011, 711021,
711031 và 711041, khái niệm "bột" và "dạng bột" có nghĩa là các sản phẩm có 90%
tính theo trọng lượng trở lên lọ t qua rây (sàng) có đường kính mắt rây (sàng) 0,5 mm.
2 Mặc dù đã quy định trong Chú giải 4 (B) của Chương này, nhưng theo các phân
nhóm 711011 và 711019, khái niệm "bạch kim" không bao gồm iridi, osmi, palladi,
rodi hoặc rutheni.
3 Theo phân loại các hợp kim trong các phân nhóm của nhóm 7110, mỗi hợp kim được phân loại theo kim loại, bạch kim, paladi, rodi, iridi, osmi hoặc rutheni có hàm lượng trội hơn so với mỗi kim loại khác.
382
383
384
385
NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN K IM LOẠI
Chương 71
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý,
kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm
của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
Chú giải.
1 Theo Chú giải 1 (A) của Phần VI và loại trừ những sản phẩm được đưa ra ở
dưới đây, thì tất cả các sản phẩm gồm toàn bộ hoặc từng phần bằng:
(a) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc bằng đá quý hoặc đá bán quý (t ự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), hoặc
(b) Kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, được phân loại trong
Chương này.
2 (A) Nhóm 7113, 7114 và 7115 không bao gồm các sản phẩm mà trong đó
kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý được b iểu hiện chỉ như là thành
phần phụ, chẳng hạn như các đồ đính kèm hoặc đồ trang trí phụ (ví dụ, chữ lồng, đai và
viền), và mục (b) của Chú giải trên không áp dụng cho các sản phẩm này.
(B) Nhóm 7116 không bao gồm các sản phẩm có chứa kim loại quý hoặc kim
loại dát phủ kim loại quý (trừ khi chúng được coi như là thành phần phụ).
3 Chương này không bao gồm:
(a) Hỗn hợp của kim loại quý, hoặc kim loại quý dạng keo (nhóm 2843);
(b) Vật liệu khâu vô trùng trong phẫu thuật, các chất hàn răng hoặc các hàng hoá
khác thuộc Chương 30;
(c) Các sản phẩm thuộc Chương 32 (ví dụ, các chất bóng);
(d) Các chất xúc tác hỗ trợ (nhóm 3815);
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 4202 hoặc 4203 ghi trong Chú giải 3 (B) của
Chương 42;
(f) Các sản phẩm thuộc nhóm 4303 hoặc 4304;
(g) Hàng hoá thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(h) Giày dép, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương
64 hoặc 65;
(ij) Ô dù, batoong, gậy chống hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 66;
(k) Những sản phẩm dùng để mài mòn thuộc nhóm 6804 hoặc 6805 hoặc
Chương 82, có chứa bụi hoặc bột đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên hoặc tổng hợp); các
sản phẩm thuộc Chương 82 có bộ phận làm việc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo); máy móc, các thiết bị cơ khí hoặc hàng điện tử, hoặc các bộ phận
của chúng, thuộc Phần XVI. Tuy nhiên, các sản phẩm và các bộ phận của chúng, toàn bộ
bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) vẫn được phân loại trong Chương này, trừ đá saphia và kim cương đã được gi a công nhưng chưa được gắn dùng cho đầu kim máy hát (nhóm 8522);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 90, 91 hoặc 92 (dụng cụ khoa học, đồng hồ và
đồng hồ đeo tay, nhạc cụ);
(m) Vũ khí hoặc các bộ phận của chúng (thuộc Chương 93);
(n) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 2 của Chương 95;
380
(o) Các sản phẩm được phân loại trong Chương 96 theo Chú giải 4 của Chương đó; hoặc
(p) Các tác phẩm điêu khắc hoặc tượng tạc nguyên bản (nhóm 9703), đồ sưu tập
(nhóm 9705) hoặc đồ cổ trên 100 năm tuổi (nhóm 9706), trừ ngọc trai tự nhiên hoặc
nuôi cấy hoặc đá quý hoặc đá bán quý.
4 (A) Khái niệm "kim loại quý" nghĩa là bạc, vàng và bạch kim.
(B) Khái niệm "bạch kim" nghĩa là platin, iridi, osmi, palladi, rodi và rutheni.
(C) Khái niệm "đá quý hoặc đá bán quý" không bao gồm bất cứ một loại nào đã
được ghi trong Chú giải 2(b) của Chương 96
5 Theo mục đích của Chương này, hợp kim bất kỳ (kể cả hỗn hợp thiêu kết và hợp chất liên kết kim loại) có chứa kim loại quý được xem như là một hợp kim của kim
loại quý nếu kim loại quý đó cấu thành bằng 2 % tính theo trọng lượng của hợp kim. Các
hợp kim của kim loại quý được phân loại theo các quy tắc sau:
(a) Một hợp kim có chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là bạch kim thì được
coi là một hợp kim của bạch kim;
(b) Một hợp kim có chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là vàng, nhưng không có bạch kim, hoặc có dưới 2 % tính theo trọng lượng, là bạch kim, thì được coi là hợp kim vàng;
(c) Các hợp kim khác chứa 2 % trở lên, tính theo trọng lượng, là bạc thì được coi
là hợp kim bạc.
6 Trong Danh mục này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến một kim loại quý
hoặc một kim loại quý đặc biệt cần đề cập đến cả các hợp kim đã được coi như hợp kim
của kim loại quý hoặc của kim loại quý đặc biệt theo quy định đã nêu trong Chú giải 5 trên đây, nhưng không áp dụng với kim loại được dát phủ kim loại quý hoặc kim loại cơ
bản hoặc phi kim loại dát phủ kim loại quý.
7 Trong toàn bộ Danh mục này khái niệm "kim loại được dát phủ kim loại quý"
có nghĩa là vật liệu có nền là kim loại mà trên một mặt hoặc n hiều mặt của kim loại đó
được phủ kim loại quý bằng cách hàn thiếc, hàn hơi, hàn điện, cán nóng hoặc các
phương pháp bọc phủ cơ khí tương tự. Trừ khi có yêu cầu khác, thuật ngữ này cũng kể
cả kim loại cơ bản được khảm dát kim loại quý.
8 Theo Chú giải 1(A) Phần VI, các hàng hoá giống như mô tả của nhóm 7112
được phân loại vào nhóm đó và không được xếp vào nhóm nào khác của Danh mục.
9 Theo mục đích của nhóm 7113, khái niệm "đồ trang sức" có nghĩa là:
(a) Các đồ vật nhỏ để trang sức cá nhân (được nạm dát ngọc hoặc không) (ví dụ,
nhẫn, vòng đeo tay, dây chuyền, trâm cài, hoa tai, dây đồng hồ, dây đeo đồng hồ bỏ túi,
mặt dây chuyền, ghim cài cà vạt, khuy cài cổ tay áo, khuy cúc khác, huy chương và phù
hiệu tôn giáo hoặc huy chương và phù hiệu khác); và
(b) Các sản phẩm sử dụng cá nhân thuộc loại bỏ túi thông thường, loại để trong
túi xách tay hoặc mang theo người (ví dụ, hộp đựng thuốc lá điếu hoặc hộp đựng xì -gà, hộp đựng kẹo cao su hoặc hộp đựng thuốc viên, hộp phấn, ví tay có dây hoặc chuỗi tràng
hạt).
Các sản phẩm này có thể được kết hợp hoặc là một bộ, ví dụ, với ngọc trai tự nhiên hoặc ngọc trai nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, mai rùa, xà cừ, ngà voi, hổ phách, tự nhiên hoặc tái tạo, hạt huyền hoặc san hô.
10 Theo mục đích của nhóm 7114, khái niệm “mặt hàng vàng bạc” hoặc "đồ kỹ
nghệ vàng bạc" kể cả các sản phẩm như các đồ vật trang trí, bộ đồ ăn, đồ vệ sinh, đồ
dùng của người hút thuốc và các sản phẩm khác sử dụng trong gia đình, văn phòng hoặc
tôn giáo.
381
11 Theo mục đích của nhóm 7117, khái niệm "đồ trang sức làm bằng chất liệu khác" có nghĩa là các sản phẩm trang sức như đã mô tả trong nội dung của mục (a) Chú giải 9 ở trên (nhưng không kể các loại khuy cài hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm
9606, hoặc lược chải, trâm cài tóc hoặc các loại tương tự, hoặc ghim cài tóc, thuộc
nhóm 9615), không gắn ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng không gắn kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim
loại quý (trừ trường hợp tráng mạ hoặc chỉ là thành phần phụ).
Chú giải phân nhóm.
1 Theo mục đích của các phân nhóm 710610, 710811, 711011, 711021,
711031 và 711041, khái niệm "bột" và "dạng bột" có nghĩa là các sản phẩm có 90%
tính theo trọng lượng trở lên lọ t qua rây (sàng) có đường kính mắt rây (sàng) 0,5 mm.
2 Mặc dù đã quy định trong Chú giải 4 (B) của Chương này, nhưng theo các phân
nhóm 711011 và 711019, khái niệm "bạch kim" không bao gồm iridi, osmi, palladi,
rodi hoặc rutheni.
3 Theo phân loại các hợp kim trong các phân nhóm của nhóm 7110, mỗi hợp kim được phân loại theo kim loại, bạch kim, paladi, rodi, iridi, osmi hoặc rutheni có hàm lượng trội hơn so với mỗi kim loại khác.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
PHÂN CHƯƠNG I |
||
NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY VÀ ĐÁ QUÝ HO ẶC ĐÁ BÁN QUÝ |
||
7101 |
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. |
|
71011000 |
- Ngọc trai tự nhiên |
3 |
- Ngọc trai nuôi cấy: |
||
71012100 |
- - Chưa được gia công |
3 |
71012200 |
- - Đã gia công |
3 |
7102 |
Kim cương, đã ho ặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát. |
|
71021000 |
- Chưa được phân loại |
1 |
- Kim cương công nghiệp: |
||
71022100 |
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
0 |
71022900 |
- - Loại khác |
0 |
- Kim cương phi công nghiệp: |
||
71023100 |
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
0 |
71023900 |
- - Loại khác |
0 |
7103 |
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa |
382
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã đư ợc xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. |
||
710310 |
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô: |
|
71031010 |
- - Rubi |
0 |
71031020 |
- - Ngọc bích (nephrite và jadeite) |
0 |
71031090 |
- - Khác |
0 |
- Đã gia công cách khác: |
||
710391 |
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo: |
|
71039110 |
- - - Rubi |
0 |
71039190 |
- - - Khác |
0 |
71039900 |
- - Loại khác |
0 |
7104 |
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã đư ợc xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. |
|
710410 |
- Thạch anh áp điện: |
|
71041010 |
- - Chưa gia công |
0 |
71041020 |
- - Đã gia công |
0 |
71042000 |
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô |
0 |
71049000 |
- Loại khác |
0 |
7105 |
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp. |
|
71051000 |
- Của kim cương |
1 |
71059000 |
- Loại khác |
1 |
PHÂN CHƯƠNG II |
||
KIM LOẠI QUÝ VÀ KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ |
||
7106 |
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột. |
|
71061000 |
- Dạng bột |
1 |
- Dạng khác: |
||
71069100 |
- - Chưa gia công |
1 |
71069200 |
- - Dạng bán thành phẩm |
1 |
71070000 |
Kim loại cơ bản được dát phủ bạc, chưa gia công quá mức bán thành phẩm. |
1 |
383
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
7108 |
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. |
|
- Không phải dạng tiền tệ: |
||
71081100 |
- - Dạng bột |
0 |
71081200 |
- - Dạng chưa gia công khác |
0 |
71081300 |
- - Dạng bán thành phẩm khác |
0 |
71082000 |
- Dạng tiền tệ |
0 |
71090000 |
Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm. |
1 |
7110 |
Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột. |
|
- Bạch kim: |
||
71101100 |
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
1 |
71101900 |
- - Loại khác |
1 |
- Paladi: |
||
71102100 |
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
1 |
71102900 |
- - Loại khác |
1 |
- Rodi: |
||
71103100 |
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
1 |
71103900 |
- - Loại khác |
1 |
- Iridi, osmi và ruteni: |
||
71104100 |
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
1 |
71104900 |
- - Loại khác |
1 |
7111 |
Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm. |
|
71110010 |
- Bạc hoặc vàng, mạ bạch kim |
1 |
71110090 |
- Loại khác |
1 |
7112 |
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý. |
|
71123000 |
- Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý |
1 |
- Loại khác: |
||
71129100 |
- - Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
1 |
71129200 |
- - Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
1 |
711299 |
- - Loại khác: |
|
71129910 |
- - - Từ bạc, kể cả kim loại dát phủ bạc trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
1 |
71129990 |
- - - Loại khác |
1 |
384
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
PHÂN CHƯƠNG III |
||
ĐỒ TRANG SỨC, ĐỒ KỸ NGHỆ VÀNG BẠC VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÁC |
||
7113 |
Đồ trang sức và các bộ phận rời của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý. |
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||
711311 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
|
71131110 |
- - - Bộ phận |
30 |
71131190 |
- - - Loại khác |
30 |
711319 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
|
71131910 |
- - - Bộ phận |
25 |
71131990 |
- - - Loại khác |
25 |
711320 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
|
71132010 |
- - Bộ phận |
30 |
71132090 |
- - Loại khác |
30 |
7114 |
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||
71141100 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác |
30 |
71141900 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý |
30 |
71142000 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý |
30 |
7115 |
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
71151000 |
- Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim |
30 |
711590 |
- Loại khác: |
|
71159010 |
- - Bằng vàng hoặc bạc |
30 |
71159020 |
- - Bằng kim loại mạ vàng hoặc mạ bạc |
30 |
71159090 |
- - Loại khác |
30 |
7116 |
Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo). |
|
71161000 |
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
30 |
71162000 |
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
30 |
385
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
7117 |
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác. |
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý: |
||
711711 |
- - Khuy măng sét và khuy rời: |
|
71171110 |
- - - Bộ phận |
30 |
71171190 |
- - - Loại khác |
30 |
711719 |
- - Loại khác: |
|
71171910 |
- - - Vòng |
25 |
71171920 |
- - - Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý |
25 |
71171990 |
- - - Bộ phận |
25 |
711790 |
- Loại khác: |
|
- - Vòng: |
||
71179011 |
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
25 |
71179012 |
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, ngọc trai và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
25 |
71179013 |
- - - Làm toàn bộ bằng sứ |
25 |
71179019 |
- - - Làm toàn bộ bằng chất liệu khác |
25 |
- - Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác: |
||
71179021 |
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
25 |
71179022 |
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, ngọc trai và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
25 |
71179023 |
- - - Làm toàn bộ bằng sứ |
25 |
71179029 |
- - - Làm toàn bộ bằng chất liệu khác |
25 |
- - Bộ phận: |
||
71179091 |
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
25 |
71179092 |
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, ngọc trai và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
25 |
71179093 |
- - - Làm toàn bộ bằng sứ |
25 |
71179099 |
- - - Làm toàn bộ bằng chất liệu khác |
25 |
7118 |
Tiền kim loại. |
|
711810 |
- Tiền kim loại (trừ tiền vàng), không được coi là tiền tệ chính thức: |
|
71181010 |
- - Tiền bằng bạc |
30 |
71181090 |
- - Loại khác |
30 |
711890 |
- Loại khác: |
|
71189010 |
- - Tiền bằng vàng, được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức |
25 |
71189020 |
- - Tiền bằng bạc, loại được coi là tiền tệ chính thức |
25 |
71189090 |
- - Loại khác |
25 |